Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Tphcm – Trang thông tin dược liệu cho mọi nhà
Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Tphcm có phải là thông tin bạn đang quan tâm tìm hiểu? Website NhangThaoDuoc sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Tphcm trong bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Ưu Điểm Của Kỹ Thuật Cấy Ghép Implant (Trồng Răng Implant)
– Răng Implant phù hợp với sinh lí tự nhiên, không gây hại đến cơ thể người được cấy ghép.
– Tỷ lệ thành công rất cao, với những tính ưu việt của nó dần dần ngày nay người ta chọn cấy ghép Implant thay vì làm cầu răng hay những cầu giả tháo lắp thông thường.
– Răng Implant thay thế 1 hoặc nhiều chiếc răng đã mất nhằm phục hồi chức năng ăn nhai, thẩm mỹ, phát âm như răng thật. Giúp giảm thiểu sự tiêu xương, ngăn chặn các tác hại của việc mất răng gây ra.
– Với phương pháp cấy ghép răng Implant, cách thức thực hiện cực kỳ tối ưu. Không phải mài các răng kế bên như phương pháp cầu răng cổ điển.
– Và đặc biệt, răng Implant có sử dụng rất lâu dài. Thậm chí là mãi mãi nếu được chăm sóc đúng cách.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI TẠI NHA KHOA ĐÔNG NAM:
Chi phí TRỌN GÓI.
Miễn phí Khám & Tư Vấn.
Miễn phí chụp phim 3D kiểm tra răng.
Miễn phí Xét Nghiệm trước khi phẫu thuật (khi cần thiết).
Miễn phí chi phí Ghép Xương.
Miễn phí chi phí làm Răng Tạm.
Miễn phí Chỗ Nghỉ trong ngày cho khách hàng ở xa.
Lưu ý: Về việc cấy Implant tại nha khoa khách hàng sẻ thực hiện tại cơ sở Lê Hồng Phong (614 Lê Hồng Phong, Phường 10, Quận 10, TPHCM), chúng tôi chỉ sử dụng Implant cao cấp của các nước uy tín trên Thế Giới để đảm bảo kết quả tốt nhất cho khách hàng của mình. Vui lòng tham khảo kỹ các thông tin bên dưới.
1. Tuân thủ quy trình phòng dịch của Bộ Y tế
Uớc tính, toàn cầu có khoảng 3,5 tỷ người mắc các bệnh về răng miệng. Điều này tạo ra gánh nặng cho sức khỏe và nếu không điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng đến người bệnh trong suốt thời gian sau này.
Với các trường hợp bệnh nhân gặp vấn đề về răng miệng cần can thiệp khẩn cấp hoặc duy trì chức năng răng miệng thì cần được tiến hành, không thể trì hoãn nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống.
Và để an toàn khi thăm khám, cần nghiêm túc tuân thủ quy trình phòng dịch của Bộ Y tế.
– Tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc hạn chế tập trung đông người
– Thực hiện giãn cách 2m đối với bệnh nhân ngồi chờ
– Tiến hành đặt hẹn online để phân bổ bệnh nhân
– Nghiêm chỉnh thực hiện việc đeo khẩu trang và sát khuẩn
– Trang bị đầy đủ vật tư phòng chống dịch theo quy định, khuyến cáo của cơ quan y tế
– Thực hiện việc khai báo y tế
2. Yêu cầu đối với bác sĩ và nhân viên tại nha khoa Đông Nam
Toàn bộ bác sĩ, nhân viên tại nha khoa đều đã tiêm đầy đủ 2 mũi vaccine Covid-19.
Tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn an toàn về phòng chống dịch Covid-19 của Bộ Y tế trong mọi thời điểm:
– Đội ngũ y bác sĩ, nhân viên tại nha khoa đều được kiểm tra thân nhiệt, rửa tay sát khuẩn, thay dép và đeo khẩu trang trong suốt thời gian làm việc.
– Riêng bác sĩ và y tá phải thay quần áo điều trị đã được vô trùng kĩ càng trước đó. Tuân thủ nghiêm ngặt 5 thời điểm cần vệ sinh tay như:
+ Trước khi tiếp xúc bệnh nhân
+ Trước khi thực hiện các thủ thuật điều trị
+ Sau khi tiếp xúc với các dịch thể
+ Sau khi tiếp xúc với bệnh nhân
+ Sau khi chạm vào các đồ vật xung quanh bệnh nhân
Đôi nét về Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương TP HCM
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương TP HCM hiện nay vốn là Viện Răng Hàm Mặt được hình thành trên nền tảng khoa Răng hàm mặt của Bệnh viện Chợ Rẫy trước kia. Cơ sở hạ tầng của viện được tiếp quản từ khu phẫu thuật tạo hình Barsky xây dựng trước năm 1975.
Ngày 15 – 5 – 2003, viện được thủ tướng chính phủ ký quyết định đổi tên thành BVRHMTU TPHCM. Ngày 9 – 11 – 2004, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ký ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện, theo đó phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được mở rộng hơn.
Hiện nay, sau 25 năm kể từ ngày thành lập, bệnh viện đã hoàn toàn thay đổi, cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp. Bệnh viện đã xây dựng thêm một khu nhà 3 tầng với nhiều khoa phòng mới, mở rộng khu nha khoa lâm sàng và khu phẫu thuật hàm mặt tạo hình. Cải tạo và mở rộng khu tiếp bệnh trung tâm, khoa chẩn đoán hình ảnh và xét nghiệm. Bố trí lại khoa phòng hợp lý hơn để việc tiếp nhận người bệnh thuận lợi hơn.
Tháng 11 – 2004, bệnh viện tiến hành khánh thành và triển khai khoa Điều trị nha khoa tổng quát với 10 ghế nha khoa và trang bị hiện đại có thể giải quyết ngay cho người bệnh trong một lần điều trị. Hiện nay, các trang thiết bị của các khoa phòng được đổi mới toàn bộ góp phần nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh cho bệnh nhân.
Giờ làm việc và địa chỉ Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương TP HCM
Giờ làm việc của bệnh viện cụ thể như sau:
- Thứ Hai – Sáu:
- Sáng: 7 – 11 giờ 30
- Chiều: 13 giờ 30 – 16 giờ
- Thứ Bảy: 7 – 12 giờ
- Chủ nhật: Nghỉ
Địa chỉ: 201A Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP.HCM
Chi tiết thông tin cho Hướng dẫn khám bệnh ở Bệnh viện Răng hàm mặt Trung Ương TP HCM…
Tổng quan về bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. HCM
Tiền thân của bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. HCM là 2 khu điều trị nội trú (trại 52) và khu điều trị ngoại trú (trại 36) nằm trong bệnh viện Chợ Rẫy. Còn cơ sở hạ tầng bệnh viện lại được tiếp quản từ khu phẫu thuật tạo hình Barsky xây dựng trước năm 1975. Đến năm 1990, khoảng 10 năm sau khi thành lập viện, trang thiết bị và cơ sở hạ tầng gần như chưa được đổi mới. Vào khoảng cuối năm 1993, toàn viện chỉ có 12 ghế máy Nha khoa hiện đại, còn các trang thiết bị còn lại vẫn gần như thiếu thốn nghiêm trọng.
Tháng 5/2003, Viện được đổi tên thành bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương TP. HCM. Tháng 11/2004, Bộ trưởng Bộ Y tế ký quyết định ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện và theo đó các chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động được mở rộng. Đây cũng là giai đoạn bệnh viện bắt đầu triển khai Điều trị nha khoa tổng quát với 10 ghế nha khoa và trang bị hiện đại. Đến nay, trang thiết bị khoa phòng đã được đổi mới hoàn toàn nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh.
Cho đến nay, bệnh viện đã có gần 40 năm hoạt động trên lĩnh vực Răng hàm mặt. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị bệnh viện cũng đã được thay đổi hoàn toàn. Ngoài ra, bệnh viện đã mở rộng thêm 1 khu nhà 3 tầng với các khoa phòng mới và mở rộng thêm khu nha khoa lâm sàng, khu phẫu thuật hàm mặt tạo hình. Bên cạnh đó, bệnh viện cũng chú trọng trong việc mở rộng khu chẩn đoán hình ảnh, khu tiếp bệnh trung tâm và xét nghiệm đồng thời bố trí lại vị trí khoa phòng sao cho hợp lý hơn.
1. Đội ngũ y bác sĩ
Đội ngũ bác sĩ kỳ cựu của bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh gồm có:
- ThS. BS. Lê Trung Chánh – Giám đốc bệnh viện
- ThS. BS. Phạm Văn Nhựt – Phó giám đốc bệnh viện
- ThS. BS. Nguyễn Văn Khoa – Phó giám đốc bệnh viện
- BSCKI. Hồ Nguyễn Thanh Chơn – Khoa Điều trị nha tổng quát
- BSCKI. Nguyễn Trí Phú – Khoa Điều trị nha tổng quát
- BSCKI. Văn Minh Đức
- ThS. BS. Huỳnh Văn Dương
- BSCKI. Minh Hạnh
- BSCKII. Lâm Quốc Việt
- BSCKI.Tô Việt Thanh
Ngoài ra, đội ngũ nhân viên y tế của bệnh viện hầu hết đều là người có chuyên môn và nhiều năm kinh nghiệm. Cho đến nay, lực lượng bác sĩ và nhân viên y tế của bệnh viện đã lên đến 350 người và đều được đào tạo bài bản. Để nâng cao chất lượng thăm khám và điều trị, cán bộ và nhân viên y tế luôn được đào tạo nâng cao. Theo thống kê, lượt bệnh nhân đến khám tại đây ngày một tăng, cụ thể như sau:
- Năm 2002: 74.118 người
- Năm 2003: 78.346 người
- Năm 2004: 88.487 người
2. Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị bệnh viện
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang mở rộng thêm khu nha khoa lâm sàng và khu phẫu thuật hàm mặt tạo hình, đồng thời bố trí lại khu vực thăm khám để thuận tiện cho bệnh nhân. Ngoài ra, bệnh viện đã và đang bổ sung và hoàn thiện một số trang thiết bị hiện đại như là:
- Ghế máy chữa răng
- Thiết bị sử dụng cho điều trị nha chu, nội nha, chỉnh hình răng mặt, nha khoa trẻ em,…
- Thiết bị phục hình sứ kim loại và không kim loại,…
- Thành lập khoa cấy ghép răng để thực hiện các thủ thuật như lật vạt, ghép xương, ghép nướu,..
- Khoa răng trẻ em đang áp dụng hệ thống Nitrous oxide để làm giảm đau khi điều trị cho trẻ.
- Thiết bị chụp toàn cảnh, sọ mặt, X-quang, máy chụp kỹ thuật số hiện đại.
- Khoa phẫu thuật hàm mặt được trang bị 6 bàn mổ có máy gây mê hiện đại và cùng lúc có thể quan sát được mạch, điện tim và theo dõi huyết áp,… Bên cạnh đó, bệnh viện cũng đang áp dụng rất thành công phương pháp Laser cacbonit trong nhiều năm liền và mang lại hiệu quả khả quan.
3. Chuyên khoa và các dịch vụ
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. HCM gồm có các khoa chuyên môn và một số loại hình dịch vụ như là:
- Tổng hợp kỹ thuật cao
- Khám tổng hợp
- Cấy ghép răng
- Phẫu thuật trong miệng
- Nha chu
- Chữa răng và nội nha
- Chỉnh hình răng mặt
- Răng trẻ em
- Phục hình cố định
- Khoa chống nhiễm khuẩn – dinh dưỡng
- Tạo hình thẩm mỹ hàm mặt
- Điều trị đặc biệt
- Phẫu thuật hàm mặt
- Khoa Dược
- Chẩn đoán hình ảnh
4. Quy trình khám
Để thuận tiện cho việc thăm khám và điều trị Răng hàm mặt tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. HCM, bệnh nhân có thể tham khảo các bước cụ thể sau:
– Khám thường không có BHYT:
- Bước 1: Gửi xe tại bãi giữ xe, tầng hầm bệnh viện.
- Bước 2: Nhận phiếu đăng ký khám tại bàn tiếp tân, sau đó điền thông tin.
- Bước 3: Đóng tiền phí khám và mua sổ khám 20.000 đồng tại quầy thu ngân.
- Bước 4: Nộp sổ vào phòng khám và chờ đến lượt.
– Khám thường có BHYT:
- Bước 1: Gửi xe dưới tầng hầm, sau đó di chuyển đến bàn tiếp tân.
- Bước 2: Lấy phiếu khám bệnh, điền thông tin vào sổ.
- Bước 3: Nộp các giấy tờ liên quan như giấy chuyển tuyến, thẻ BHYT, CMND tại quầy thu ngân và đóng 3.000 đồng để mua sổ khám.
- Bước 4: Nộp sổ khám và đợi đến số thứ tự.
– Khám dịch vụ (không áp dụng thẻ BHYT):
- Bước 1: Gửi xe ở tầng hầm, sau đó đi đến phòng khám dịch vụ ở khu B.
- Bước 2: Lấy phiếu khám bệnh tại quầy tiếp nhận và điền thông tin.
- Bước 3: Tới quầy thu ngân đóng 50.000 đồng tiền khám và 3.000 đồng mua sổ khám.
- Bước 4: Nộp sổ vào phòng khám và đợi đến lượt.
5. Chi phí khám và bảng giá dịch vụ
Tham khảo chi phí khám bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. HCM:
- Khám chuyên khoa Răng hàm mặt/ Tái khám: 50.000 đồng/lượt
- Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (Không chụp X-quang): 80.000 đồng/lượt
- Khám bệnh theo yêu cầu riêng (chọn thầy thuốc): 200.000 đồng/lượt
- Khám nội khoa/ Tái khám: 50.000 đồng/lượt
THỦ THUẬT BÊN TRONG MIỆNG | CHI PHÍ |
Thay băng vết thương dài dưới 15cm | 55.000 đồng |
Cắt chỉ | 40.000 đồng |
Nhổ răng sữa, chân răng sữa | 100.000 đồng |
Nhổ răng vĩnh viễn lung lay | 200.000 đồng |
Phẫu thuật răng khó mọc lệch | 1.000.000 đồng |
Nhổ răng vĩnh viễn khó nhiều chân | 300.000 đồng |
Phẫu thuật răng khôn mọc lệch 45 độ | 800.000 – 1.000.000 đồng |
Phẫu thuật răng khôn mọc lệch 90 độ | 1.000.000 – 1.500.000 đồng |
Nhổ răng 8 bình thường | 500.000 đồng |
Phẫu thuật cắt lợi trùm bằng laser | 150.000 đồng |
Nhổ răng 8 biến chứng khít hàm | 800.000 đồng |
Nhổ chân răng | 200.000 đồng |
Nhổ răng ngầm trong xương | 1.500.000 – 2.000.000 đồng |
Mở xoang lấy răng ngầm | 4.000.000 đồng |
Phẫu thuật cắt u nướu bằng laser | 200.000 đồng |
Nhổ răng mọc lạc chỗ | 1.000.000 đồng |
Mổ nang lấy răng | 1.000.000 đồng |
6. Thời gian làm việc
Thời gian làm việc cụ thể của bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh:
– Thứ Hai – Sáu:
- Sáng 7:00 – 11:30
- Chiều 13:30 – 16:00
– Thứ Bảy: 7:00 – 12:00
– Chủ nhật: Nghỉ
7. Địa chỉ liên hệ
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh:
- Địa chỉ: 201A Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP. HCM
- Điện thoại: 028 385 35178 – 028 385 56732
- Fax: 08 3855 1394
- Khoa Răng trẻ em: (028) 3955 8689
- Khoa Chỉnh hình răng mặt: (028) 3955 8677
- Khoa Điều trị kỹ thuật cao: (028) 3956 1759
Bạn có thể tham khảo thêm:
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP. HCM tiếp nhận tất cả bệnh nhân đến khám và chữa răng hàm mặt. Mọi thắc mắc cụ thể vui lòng liên hệ để được giải đáp chính xác hơn.
Chi tiết thông tin cho Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh…
Các dịch vụ phổ biến tại bệnh viện
- Trám răng thẩm mỹ.
- Điều trị răng bị đau nhức.
- Phục hình răng bị mất.
- Điều trị các bệnh lý về răng miệng, nhổ răng và tiểu phẫu các răng ngầm, răng mọc lệch lạc.
- Điều trị các bệnh răng miệng cho người lớn tuổi.
- Chăm sóc răng miệng ban đầu cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Cấy ghép nha khoa và chỉnh hình răng hàm mặt.
- Chương trình chăm sóc nha khoa, điều trị toàn diện cho trẻ bị khe hở môi và miệng (trẻ bị hở hàm ếch).
- Thay khớp thái dương hàm hai bên, ứng dụng tái tạo mẫu 3D trong phẫu thuật giúp cho người bệnh nhanh chóng phục hồi chức năng và thẩm mỹ sau phẫu thuật.
Giờ làm việc bệnh viện răng hàm mặt trung ương TP.HCM
Bệnh nhân đến khám trực tiếp tại địa chỉ 201A, Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5 theo giờ làm việc bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương TP.HCM như sau:
- Thứ Hai – Thứ Sáu: Sáng 7h00 – 11h30, Chiều 13h30 – 16h00
- Thứ Bảy: Sáng 7h00 – 12h00.
- Chủ nhật: nghỉ
Đặt lịch khám trong giờ làm việc bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương
Nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng tăng cao của người dân, bệnh viện đã phát triển hệ thống đường dây nóng đặt lịch khám tại một số khoa lâm sàng để giúp người bệnh tiện lợi và đỡ mất thời gian. Các số hotline cụ thể:
- Khoa Răng trẻ em: 028 3955 8689
- Khoa Điều trị kỹ thuật cao: 028 3956 1759
- Khoa Chỉnh hình răng mặt: 028 3955 8677
Chi phí khám chữa bệnh tại Bệnh viện Răng hàm mặt Trung ương
Từ ngày 1/7/2016, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương đã áp dụng bảng giá khám chữa bệnh theo Thông tư 37/2015/TTLT-BYT-BTC. Các loại dịch vụ khám chữa bệnh răng hàm mặt được quy định như sau (chi phí đã bao gồm BHYT):
Chi phí khám
Khám răng miệng định bệnh: 39.000 đồng.
Khám răng miệng (khám chuyên khoa thứ 2): 11.700 đồng.
Khám hội chẩn xác định ca bệnh khó liên viện: 200.000 đồng.
Các kỹ thuật về răng, miệng
Cắt lợi trùm: 151.000 đồng.
Chụp thép làm sẵn: 279.000 đồng.
Cố định tạm thời gãy xương hàm (buộc chỉ thép, băng cố định): 343.000 đồng.
Điều trị răng
Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục: 316.000 đồng.
Điều trị tủy lại: 941.000 đồng.
Điều trị tủy răng số 4, 5: 539.000 đồng.
Điều trị tủy răng số 6,7 hàm dưới: 769.000 đồng.
Điều trị tủy răng số 1, 2, 3: 409.000 đồng.
Điều trị tủy răng số 6,7 hàm trên: 899.000 đồng.
Điều trị tủy răng sữa một chân: 261.000 đồng.
Điều trị tủy răng sữa nhiều chân 324.000 369.000 đồng.
Hàn composite cổ răng: 324.000 đồng.
Hàn răng sữa sâu ngà: 90.900 đồng.
Lấy cao răng và đánh bóng hai hàm: 124.000 đồng.
Lấy cao răng và đánh bóng một vùng/một hàm: 70.900 đồng.
Nắn trật khớp thái dương hàm: 100.000 đồng.
Nạo túi lợi 1 sextant: 67.900 đồng.
Nhổ chân răng: 180.000 đồng.
Nhổ răng đơn giản: 98.600 đồng.
Nhổ răng khó: 194.000 đồng.
Nhổ răng số 8 bình thường: 204.000 đồng.
Nhổ răng số 8 có biến chứng khít hàm: 320.000 đồng.
Nhổ răng sữa/chân răng sữa: 33.600 đồng.
Phục hồi thân răng có chốt: 481.000 đồng.
Răng sâu ngà: 234.000 đồng.
Răng viêm tủy hồi phục: 248.000 đồng.
Rửa chấm thuốc điều trị viêm loét niêm mạc (1 lần): 30.700 đồng.
Sửa hàm: 180.000 đồng.
Trám bít hố rãnh: 199.000 đồng.
Các phẫu thuật hàm mặt
Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ: 324.000 đồng.
Phẫu thuật ghép xương và màng tái tạo mô có hướng dẫn: 1.000.000 đồng. (chưa bao gồm màng tái tạo mô và xương nhân tạo)
Phẫu thuật lật vạt, nạo xương ổ răng 1 vùng: 768.000 đồng.
Cắt u lợi đường kính từ 2cm trở lên: 429.000 đồng.
Cắt u lợi, lợi xơ để làm hàm giả: 389.000 đồng.
Cắt, tạo hình phanh môi, phanh má hoặc lưỡi (không gây mê): 276.000 đồng.
Cắm và cố định lại một răng bật khỏi huyệt ổ răng: 509.000 đồng.
Lấy sỏi ống Wharton:1.000.000 đồng.
Cắt u da đầu lành, đường kính dưới 5cm: 679.000 đồng.
Cắt u da đầu lành, đường kính từ 5cm trở lên: 1.094.000 đồng.
Cắt bỏ nang sàn miệng: 2.657.000 đồng.
Cắt nang xương hàm từ 2 – 5cm: 2.807.000 đồng.
Cắt u nang giáp móng 1.860.000 2.071.000 đồng.
Cắt u nhỏ lành tính phần mềm vùng hàm mặt (gây mê nội khí quản): 2.507.000 đồng.
Điều trị đóng cuống răng: 447.000 đồng.
Điều trị sâu răng sớm bằng Fluor: 532.000 đồng.
Ghép da rời mỗi chiều trên 5cm: 2.672.000 đồng.
Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn: 1.594.000 đồng.
Phẫu thuật cắt dây thần kinh V ngoại biên: 2.709.000 đồng.
Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới do bệnh lý và tái tạo bằng nẹp vít (1 bên): 2.335.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít thay thế)
Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới do bệnh lý và tái tạo bằng xương, sụn tự thân (1 bên) và cố định bằng nẹp vít: 3.869.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít thay thế).
Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm trên do bệnh lý và tái tạo bằng hàm đúc titan, sứ, composite cao cấp: 4.969.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít thay thế)
Phẫu thuật cắt tuyến mang tai bảo tồn dây thần kinh VII có sử dụng máy dò thần kinh: 3.917.000 đồng. (chưa bao gồm máy dò thần kinh).
Phẫu thuật cắt u bạch mạch lớn vùng hàm mặt: 2.935.000 đồng.
Phẫu thuật cắt u lành tính tuyến dưới hàm: 3.043.000 đồng. (chưa bao gồm máy dò thần kinh)
Phẫu thuật cắt u máu lớn vùng hàm mặt: 2.858.000 đồng.
Phẫu thuật cắt ung thư xương hàm dưới, nạo vét hạch: 3.085.000 đồng.
Phẫu thuật cắt ung thư xương hàm trên, nạo vét hạch: 3.085.000 đồng.
Phẫu thuật cắt xương hàm trên/hàm dưới, điều trị lệch khớp cắn và kết hợp xương bằng nẹp vít: 3.407.000 đồng. (Chưa bao gồm nẹp, vít thay thế)
Phẫu thuật đa chấn thương vùng hàm mặt: 3.903.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật điều trị gãy gò má cung tiếp 2 bên: 2.843.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu: 2.643.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới: 2.543.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm trên: 2.943.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật điều trị viêm nhiễm tỏa lan, áp xe vùng hàm mặt: 2.036.000 đồng.
Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng khớp đúc titan: 3.600.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp có lồi cầu bằng titan và vít thay thế)
Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 1 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân: 3.600.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít thay thế)
Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng khớp đúc titan: 3.817.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp có lồi cầu bằng titan và vít).
Phẫu thuật dính khớp thái dương hàm 2 bên và tái tạo bằng sụn, xương tự thân: 3.767.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít thay thế).
Phẫu thuật ghép xương ổ răng trên bệnh nhân khe hở môi, vòm miệng: 2.986.000 đồng. (chưa bao gồm xương)
Phẫu thuật khâu phục hồi vết thương phần mềm vùng hàm mặt, có tổn thương tuyến, mạch, thần kinh: 2.801.000 đồng.
Phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vạt da cơ: 3.900.000 đồng. (Chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vi phẫu thuật: 4.000.000 đồng.
Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt: 2.303.000 đồng.
Phẫu thuật lấy răng ngầm trong xương: 2.235.000 đồng.
Phẫu thuật mở xoang lấy răng ngầm: 2.657.000 đồng.
Phẫu thuật mở xương, điều trị lệch lạc xương hàm, khớp cắn: 4.103.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp, vít)
Phẫu thuật tạo hình khe hở chéo mặt: 3.303.000 đồng.
Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng: 2.335.000 đồng.
Phẫu thuật tạo hình khe hở vòm miệng tạo vạt thành hầu: 2.335.000 đồng.
Phẫu thuật tạo hình môi hai bên: 2.435.000 đồng.
Phẫu thuật tạo hình môi một bên: 2.335.000 đồng.
Phẫu thuật tạo hình phanh môi/phanh má/phanh lưỡi bám thấp (gây mê nội khí quản): 1.727.000 đồng.
Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương hai bên: 2.624.000 đồng.
Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương lồi cầu: 2.561.000 đồng.
Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương một bên: 2.528.000 đồng.
Sử dụng nẹp có lồi cầu trong phục hồi sau cắt đoạn xương hàm dưới: 3.007.000 đồng. (chưa bao gồm nẹp có lồi cầu và vít thay thế).
Tiêm xơ điều trị u máu phần mềm và xương vùng hàm mặt: 834.000 đồng.
Xem thêm
.